Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Hangul Và Cách Đọc Chuẩn Nhất Hiện Nay

ngồn gốc của bảng chữ cái hangul

Bảng chữ cái là yếu tố cơ bản để xây dựng nên các câu chữ, tiếng nói của một dân tộc. Bảng chữ cái cũng là đại diện, làm nên sự riêng biệt cho quốc gia đó. Tất cả các quốc gia trên thế giới luôn xây dựng cho mình ít nhất là một bảng chữ cái. Hàn Quốc cũng là một đất nước không phải là ngoại lệ. Bạn đã từng nghe đến bảng chữ cái Hangul nhưng chưa biết rõ? Bạn chưa biết cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh? Bạn chưa biết cách đọc bảng chữ cái Hàn Quốc chuẩn? Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về bảng chữ cái tiếng Hàn.

1. Nguồn gốc của bảng chữ cái Hangul

Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đều hướng đến xu hướng hội nhập và sử dụng một ngôn ngữ chung đó là tiếng Anh. Tuy nhiên, mỗi quốc gia đều có riêng cho mình một ngôn ngữ, một bảng chữ cái điển hình để thể hiện văn hóa giao tiếp và chủ quyền của quốc gia đó. Một số dân tộc sử dụng ngôn ngữ của chính quốc gia đó với bảng chữ cái riêng như Việt Nam, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Đức, Pháp, Hàn Quốc,…

tiếng hàn bằng bảng chữ cái

Khi nhắc đến bảng chữ cái Hàn quốc, chúng ta phải nhắc đến bảng chữ cái Hangul. Việc đầu tiên khi bạn muốn học thì bạn phải có kiến thức về nguồn gốc ra đời của bảng chữ cái Hangul.

Bảng chữ cái tiếng Hàn hay còn có tên gọi khác là bảng chữ cái Hangul được hình thành và sử dụng bởi người gốc Hàn từ triều đại Joseon. Cụ thể, nó được hình thành bởi chính vị vua đời thứ tư là vua Sejong vào triều đại Joseon. Bảng chữ cái Hangul là tác phẩm do chính vị vua này sáng tạo ra với ý nghĩa rằng “Huấn dân chính âm” tức là “những âm đúng để dạy cho dân”.

Được ra đời bởi tâm huyết của một người vua, và tính chất dễ đọc, dễ học, dễ viết và dễ nhớ nên bảng chữ cái được người dân tin tưởng, đưa vào trong học tập và sử dụng trong giao tiếp. Sở dĩ dễ đọc, dễ hiểu và dễ nhớ là nhờ vào việc nhà vua đã sáng tạo dựa trên sự hài hòa của thuyết âm dương.

Đọc Thêm  Topik là gì? Lịch thi chứng chỉ Topik mới nhất 2020

Ví dụ: – Chữ cái viết ngang như “ ㅡ” được thể hiện sự bằng phẳng của mặt đất

– Chữ cái viết dọc “ㅣ” để tượng trưng cho con người

– Chữ cái “ o ” được thể hiện là hình tròn của thiên đường

Với sự sáng tạo độc đáo, tỉ mẩn của vị vua đời thứ tư triều đại Joseon, thì bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul đã được công nhận là Di sản thế giới vào năm 1977 bởi tổ chức thế giới UNESCO. Đây không chỉ là một bảng chữ cái thông thường của một quốc gia, mà nó là cả một công trình vĩ đại, đem lại sự phồn vinh cũng như niềm tự hào dân tộc cho đất nước Hàn Quốc.

2. Bảng chữ cái tiếng Hàn

Ban đầu, bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ có 28 chữ cái bao gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm. Đến nay, để tạo điều kiện thuận lợi, dễ dàng hơn cho người học thì bảng chữ cái có sự thay đổi nhẹ về nguyên âm và phụ âm. Cụ thể, bảng chữ cái Hangul hiện nay chỉ còn 10 nguyên âm cơ bản và 14 phụ âm thường, 11 nguyên âm đôi và 10 phụ âm đôi. Cụ thể:

bảng chữ cái tiếng hàn

2.1 Bảng nguyên âm

  1. Nguyên âm cơ bản

Trước đây có 11 nguyên âm cơ bản, tuy nhiên đến nay bảng chữ cái tiếng Hàn chỉ còn 10 nguyên âm cơ bản được sử dụng. Dưới đây là trật tự các nguyên âm, bạn phải viết theo nguyên tắc từ trên xuống dưới và từ trái qua phải:

ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ

  1. Nguyên âm đơn

ㅏ (a): Phát âm như chữ “a” trong tiếng Việt.

ㅓ (eo – đọc là ơ hoặc là o):  Tùy vùng mà người dân sẽ có sự phát âm khá khác nhau ở nguyên âm này.

ㅗ  (o – đọc là ô): Phát âm như chữ “ô” trong tiếng Việt, nếu có thêm “k” hoặc “ng” ở phía sau thì khi phát âm phải kéo dài hơn một chút.

Đọc Thêm  Thông tin du học Hàn Quốc vừa học vừa làm mới nhất 2020

ㅜ  (u – đọc là u): phát âm chữ “u” trong tiếng Việt. Nếu có thêm chữ “ng” hoặc chữ “k” sau chữ “u” thì phải đọc kéo dài hơn khi phát âm.

ㅡ (eu – đọc là ư): phát âm chữ “ư” trong tiếng Việt

ㅣ (i đọc là i): chữ “I”, phát âm như “I” trong tiếng Việt

ㅐ (ae) : là chữ e, phát âm như trong tiếng Việt, mở hơn nhiều và có sự gần nhau giữ chữ “a” và chữ “e” trong tiếng Việt.

ㅔ (e): là chữ ê, phát âm như trong tiếng Việt và mở giọng hơn một chút.

bảng chữ cái nguyên âm đơn

  1. Nguyên âm ghép

Phụ âm ghép với chữ ㅣ(chữ i):

ㅣ+ㅏ= ㅑ (ya – đọc là da),

ㅣ+ ㅓ= ㅕ(yeo – đọc là dơ),

ㅣ+ ㅗ = ㅛ (yo – đọc là dô),

ㅣ+ ㅜ= ㅠ(yu – đọc là du),

ㅣ+ ㅕ= ㅖ (ye – đọc là de),

ㅣ+ ㅐ= ㅒ (yae – đọc là dê),

Phụ âm ghép với chữ ㅗ (chữ o):

ㅘ  (wa – đọc là oa),

ㅙ (wae – đọc là oe),

ㅚ (oe – đọc là uê),

Phụ âm ghép với chữ ㅜ/ ㅡ(chữ u/ư):

ㅝ (wo – đọc là uơ),

ㅞ (we – đọc là uê),

ㅟ (wi – đọc là uy),

ㅢ (ui – đọc là ưi/i/ê).

2.2 Bảng phụ âm

Bảng phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn gồm có 14 phụ âm. Bảng phụ âm và tên, cách đọc trong bảng chữ cái tiếng Hàn bạn có thể tham khảo.

Consonant    Name

ㄱ    giyeok (기역), hoặc kiŭk (기윽) tiếng Bắc Hàn

ㄴ    nieun/ŭn (니은)

ㄷ    digeut (디귿), hoặc tiŭt (디읃) (Bắc Hàn)

ㄹ    rieul/riŭl (리을)

ㅁ    mieum/miŭm (미음)

ㅂ    bieup/piŭp (비읍)

ㅅ    siot (시옷), hoặc siŭt (시읏) (Bắc Hàn)

ㅇ    ieung/iŭng (이응)

ㅈ    jieut/chiŭt (지읒)

ㅊ    chieu t/ch’iŭt (치읓)

ㅋ    kieuk/k’iŭk (키읔)

ㅌ    tieut/t’iŭt (티읕)

ㅍ    pieup/p’iŭp (피읖)

ㅎ    hieut/hŭi (히읗)

ㄲ    ssang gi yeok (쌍기역)

ㄸ    ssang digeut (쌍디귿)

ㅃ    ssangpieup (쌍비읍)

ㅆ    ssang siot (쌍시옷)

ㅉ    ssangjieut (쌍지읒)

2.3 Cấu trúc từ

Đã có sự hiểu biết về các nguyên âm, phụ âm trong bảng chữ cái Hàn quốc thì bước tiếp theo bạn phải hiểu biết về cấu trúc từ. Biết cấu trúc từ, bạn mới có thể ghép chữ khi đã học bảng chữ cái tiếng Hàn và đọc hiểu được tiếng Hàn.

Đọc Thêm  Tìm Hiểu về Đất Nước Hàn Quốc Xinh Đẹp Với Những Nét Văn Hóa Đặc Sắc

Một từ  tiếng Hàn Quốc có 02 hai cấu trúc cơ bản như sau:

Cấu trúc 1: Phụ âm + Nguyên âm + Phụ âm

Cấu trúc 2: Phụ âm + Nguyên âm

Các từ của tiếng Hàn đều bắt đầu bằng phụ âm.

3. Cách đọc bảng chữ cái tiếng Hàn

Sau khi đã am hiểu về bảng chữ cái tiếng Hàn nhưng chưa chắc ai cũng có thể đọc đúng bảng chữ cái tiếng Hàn. Hệ thống bảng chữ cái Hangul yêu cầu có sự kết hợp giữ nguyên âm và phụ âm, do đó phải có cách đọc đúng. Về cơ bản, tiếng Hàn Quốc cũng được đánh vần như tiếng Việt. Nếu bạn đọc được và biết phiên âm của các nguyên âm, phụ âm thì có thể đọc được tất cả mà bạn muốn.

học chữ cái tiếng hàn

Về nguyên âm, các bạn đọc theo hướng dẫn cụ thể chi tiết ở các phần trên của chúng tôi. Về từ chỉ có phụ âm đứng đầu, bạn đánh vần bình thường, ví dụ như từ: 학생 được đọc là “hak seng” với các ký tự tương ứng: ㅎ-h, ㅏ-a.

Quy tắc đọc tiếng Hàn khi từ có phụ âm cuối (Hay còn gọi là Patchim). Các phụ âm đều có thể trở thành phụ âm cuối ngẫu nhiên, tuy nhiên chỉ có thể tồn tại 7 âm thanh được phát ra từ các âm tiết cụ thể như:

ㄱ, ㅋ, ㄲ – [-k]

ㄴ – [-n]

ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ – [-t]

ㄹ – [-l]

ㅁ – [-m]

ㅂ,ㅍ – [-p]

ㅇ – [-ng]

Trên đây là toàn bộ chi tiết về bảng chữ cái Hàn quốc (còn gọi là hệ thống chữ Hangul hay bảng chữ cái Hangul) như các nguyên âm, phụ âm và cách đọc. Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu hơn về nguồn gốc ra đời của bảng chữ cái tiếng Hàn, cách phát âm đúng chuẩn của bảng chữ cái tiếng Hàn.

Nội dung tham khảo:

You May Also Like

About the Author: kidenglish.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *