Học Tiếng Từ Vựng Tiếng Nhật N4? Lịch Thi N4 Tiếng Nhật Mới Nhất 2020

tiếng nhật n4

N4 tiếng Nhật là yếu tố giúp đánh giá khả năng tiếng Nhật của mỗi người. Nó là điều kiện cơ bản giúp các bạn có thể đi du học hay xuất khẩu lao động. Vậy bạn đã biết học tiếng từ vựng tiếng Nhật N4và lịch thi tiếng Nhật mới nhất năm 2020 chưa? Cùng theo dõi qua bài viết sau đây nhé.

1. Tiếng Nhật N4 là gì?

Tiếng Nhật N4 là cấp độ tiếng Nhật dễ đứng thứ hai sau cấp độ N5. Trong kỳ thi đánh giá về năng lực tiếng Nhật thì cấp độ N4 tương đương với cấp độ kyu 3. Ở cấp độ này cho phép hiểu một cách cơ bản nhất về tiếng Nhật.

Học tiếng Nhật N4 là yếu tố quan trọng giúp các bạn có thể nộp hồ sơ tham gia du học tại Nhật Bản, đồng thời là điều kiện để có thể đi xuất khẩu lao động theo các chương trình. Do vậy việc học N4 là rất quan trọng nếu các bạn có những mục tiêu bay đến xứ sở hoa anh đào.

Ở cấp độ này nếu các bạn học tốt sẽ tạo nên nền tảng vững chắc để tiến tới các cấp độ cao hơn trong tiếng Nhật.

tiếng nhật n4

Để đánh giá được các bạn có đủ khả năng cũng như đạt cấp độ N4 thì bắt buộc phải trải qua kỳ thi. Thông qua kỳ thi sẽ đánh giá được khả năng của các bạn. N4 yêu cầu các bạn phải có khả năng đọc và nghe cơ bản nhất. Với khả năng đọc thì yêu cầu các bạn phải đọc và hiểu được nội dung của đoạn văn bản. Hiểu được những từ vựng và chữ Kanji cơ bản nhất chứa trong đoạn văn bản. Về khả năng nghe thì yêu cầu các bạn phải hiểu được nội dung của đoạn hội thoại là như thế nào?

Nhìn vào tiến chỉ N4 mà các bạn có. Đại sứ quán, nhà tuyển dụng có thể đánh giá được năng lực của bạn đang ở mức độ nào. N4 cũng giúp các bạn đánh giá được trình độ của bản thân để có những mục tiêu phấn đấu.

2. Tổng hợp từ vựng N4 tiếng Nhật

Từ vựng có tầm quan trọng vô cùng lớn đối với việc học tiếng Nhật. Nếu không có từ vựng thì không có thông tin nào được truyền đạt tới người nghe cả. Vì vậy việc học từ vựng N4 cũng giống như việc hình thành các tế bào nhỏ để tạo nên khả năng tiếng Nhật của các bạn.

từ vựng n4

Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Nhật N4 cơ bản. Với trình độ N4 thì cần các bạn chỉ cần nắm được những từ vựng này là đạt yêu cầu:

Từ あ có nghĩa là Ah

Đọc Thêm  Hướng Dẫn Săn Học Bổng Du Học Nhật Bản Mới Nhất 2020

Từ ああ có nghĩa là như thế

Từ あいさつ・する có nghĩa là chào hỏi

Từ 間 あいだ có nghĩa là giữa

Từ 合う あうcó nghĩa là hợp

Phù hợp, từ あかちゃん có nghĩa là em bé

Từ 上る あがる có nghĩa là tăng lên, đi lên, nâng lên.

Từ 赤ん坊 あかんぼうcó nghĩa là em bé sơ sinh

Từ 空く あくcó nghĩa là trống rỗng

Từ アクセサリー  có nghĩa là đồ nữ trang

Từ あげる có nghĩa là tăng lên, nâng lên, cho, biếu, tặng.

Từ  浅い あさい có nghĩa là cạn, nông cạn, hời hợt.

Từ 味 あじ có nghĩa là vi, hương vị

Từ アジア có nghĩa là châu Á

Từ 明日 あすcó nghĩa là ngày mai

Từ 遊び あそび có nghĩa là chơi

Từ 集る あつまる có nghĩa là tập hợp, thu thập

Từ 集める あつめる có nghĩa là thu thập

Từ アナウンサー có nghĩa là người phát thanh viên

Từ アフリカ có nghĩa là Châu Phi

Từ アメリカ có nghĩa là nước Mỹ

Từ 謝る あやまる có nghĩa là xin lỗi

Từ アルコール có nghĩa là cồn, rượu

Từ アルバイト  có nghĩa việc làm thêm

Từ 安心 あんしん có nghĩa là an tâm

Từ 安全 あんぜん có nghĩa là an toàn

Từ あんな có nghĩa là như thế kia

Từ 案内 あんない・する có nghĩa là hướng dẫn

Từ 以下 いか có nghĩa là ít hơn, dưới mức, dưới

Từ 以外 いがい có nghĩa là ngoài

Từ 医学 いがく có nghĩa là y học

Từ 生きる いきる có nghĩa sống

Từ 意見 いけん có nghĩa là ý kiến

Từ 石 いし có nghĩa là hòn đá

Từ いじめる có nghĩa là trêu chọc

Từ 以上 いじょう có nghĩa là nhiều hơn

Từ 急ぐ いそぐ có nghĩa là vội vàng, nhanh khẩn trương

Từ 致す いたす có nghĩa là làm

Từ いただく có nghĩa là nhận

Từ 一度 いちど có nghĩa là một lần

Để nhớ được những từ vựng này, các bạn cần học thường xuyên mỗi ngày. Nên chia ra thành nhiều giai đoạn học khác nhau, tốt nhất hãy xây dựng lịch học từ vựng cụ thể. Chẳng hạn như trong tuần đầu tiên sẽ học khoảng 10 từ, tuần thứ hai học tiếp khoảng 10 từ tiếp theo, tuần thứ ba học tiếp các từ còn lại,… Như vậy nguồn kiến thức của các bạn sẽ vững vàng hơn, dễ nhớ hơn và nhớ được lâu hơn.

3. Cấu trúc đề thi N4

Thông thường cấu trúc đề thi N4 tiếng Nhật gồm có ba phần chính đó là phần kiến thức, phần đọc hiểu và phần nghe.

cấu trúc đề thi n4

3.1. Phần kiến thức

Dự kiến thời gian dành cho phần thi này là khoảng 30 phút. Bao gồm bốn phần nhỏ như sau:

Phần đọc Kanji: Bao gồm 9 câu hỏi. Mục đích là để kiểm tra xem cách đọc một từ của bạn như thế nào khi được viết bằng chữ Kanji.

Phần Kanji: Bao gồm 6 câu hỏi. Mục đích là để kiểm tra xem cách viết của một chữ hiragana bằng bằng chữ Kanji của bạn như thế nào?

Đọc Thêm  Tìm Hiểu Văn Hóa Truyền Thống Nhật Bản Mà Không Phải Ai Cũng Biết

Phần điền từ: Bao gồm 10 câu hỏi. Mục đích là để kiểm tra xem khả năng hiểu từ của bạn trong văn bản như thế nào?

Phần thay đổi cách nói: Với 5 câu hỏi. Mục đích là để kiểm tra xem khả năng thay đổi cách nói của bạn khi diễn đạt một ý như thế nào.

Phần kiểm tra ý nghĩa của từ trong văn bản: Với 5 câu hỏi, mục đích là để kiểm tra xem khả năng sử dụng từ của bạn trong một câu văn bản như thế nào?

3.2. Phần đọc hiểu

Thời gian dự kiến khoảng 60 phút. Bao gồm hai phần nhỏ như sau:

+ Phần ngữ pháp. Trong phần thi này các bạn phải trải qua 3 phần thi nhỏ đó là:

Phần thi ngữ pháp của câu 1: Với số lượng là 15 câu hỏi. Mục đích là để kiểm tra xem khả năng lựa chọn dạng ngữ pháp phù hợp của bạn như thế nào trong nội dung của văn bản?

Phần thi ngữ pháp của câu 2: Với số lượng 5 câu hỏi, mục đích là để kiểm tra xem khả năng sắp xếp từ của bạn trong một câu văn bản như thế nào? Có đúng ngữ pháp không? Có đúng nghĩa không?

Phần thi ngữ pháp theo đoạn văn bản: Với số lượng 5 câu hỏi, mục đích là để kiểm tra xem khả năng chọn từ, chọn câu của bạn trong một đoạn văn bản ngắn như thế nào?

+  Phần đọc hiểu. Trong phần thi này cũng được chia thành ba phần thi nhỏ như sau:

Phần đọc hiểu văn bản ngắn 1. Với số lượng khoảng 4 câu hỏi, mục đích là để kiểm tra xem khả năng đọc hiểu một đoạn văn bản ngắn từ 100 đến 200 từ của bạn như thế nào? đoạn văn bản này thường được viết với các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống, nội dung dễ hiểu.

Phần đọc hiểu văn bản cỡ vừa: Với số lượng khoảng 4 câu hỏi. Mục đích là để kiểm tra xem khả năng đọc hiểu về một đoạn văn bản có độ dài vừa phải 450 từ của bạn như thế nào? nội dung của đoạn văn bản này cũng là các chủ đề thường gặp trong cuộc sống và rất dễ hiểu.

Phần tìm thông tin: Trong phần thi này thường có khoảng 2 câu hỏi. Mục đích là để kiểm tra xem khả năng của bạn trong tìm kiếm thông tin như thế nào? Các đoạn thông tin thường dài khoảng 400 từ.

3.3. Phần thi nghe hiểu 

Thời gian làm bài dự kiến trong phần thi này khoảng 35 phút, nó được chia thành 4 phần nhỏ như sau:

Phần thi nghe hiểu theo chủ đề

Số lượng câu hỏi trong phần thi này khoảng 8 câu. Mục đích là để kiểm tra xem khả năng nghe hiểu trong một đoạn hội thoại ngắn của bạn như thế nào? bạn có tóm tắt được ý nghĩa của đoạn hội thoại không? Bạn có hiểu được những nội dung mà đoạn văn bản miêu tả không?

Đọc Thêm  Chi phí và mức lương xuất khẩu lao động Nhật Bản là bao nhiêu?

Phần thi nghe hiểu theo cốt lõi

Số lượng câu hỏi khoảng 8 câu. Mục đích là để kiểm tra xem khả năng nghe hiểu trong một đoạn hội thoại ngắn của bạn như thế nào? Bạn có tóm lược được những điều cần thiết trong đoạn văn đó không?

Phần thi nghe hiểu đoạn đối thoại

Với 5 câu hỏi, mục đích là để kiểm tra xem khả năng nghe hiểu trong một đoạn hội thoại ngắn của bạn như thế nào? Trong các tình huống cụ thể bạn có đưa ra được những câu nói phù hợp không?

Phần nghe hiểu theo ứng đáp

Với 8 câu hỏi, mục đích là để kiểm tra xem khả năng nghe hiểu trong một đoạn hội thoại ngắn của bạn như thế nào? bạn có lựa chọn được những câu ứng đáp cho phù hợp với tình huống hay không.

Nắm được cấu trúc đề thi tiếng Nhật N4 giúp các bạn vượt qua kỳ thi một cách dễ dàng. Thông qua cấu trúc này, các bạn hãy ôn luyện hàng ngày để đạt kết quả cao nhất nhé.

4. Lịch thi N4 tiếng Nhật

N4 tiếng Nhật được tổ chức tại Việt Nam. Rất nhiều đơn vị đứng ra tổ chức chương trình này như các công ty du học, công ty xuất khẩu lao động, cơ sở giáo dục, trung tâm tiếng Nhật, .. Mỗi đơn vị có lịch thi N4 riêng. Do đó để biết lịch thi cụ thể như thế nào cần liên hệ trực tiếp với đơn vị thi tuyển.

Thông thường kỳ thi tiếng nhật N4 được tổ chức 2 lần/ năm. Thời gian thi thường vào thứ 7 hoặc chủ nhật, tại các tháng lẻ, hoặc dịp giữa năm và cuối năm.

Chỉ cần các bạn học được hết 25 bài trong chương trình tiếng Nhật sơ cấp và 100 chữ Kanji thì các bạn đủ tự tin để tham gia kỳ thi tuyển.

Thường sau khi kỳ thi kết thúc, khoảng hai đến ba tháng sẽ có kết quả được công bố. Điều này cũng gây ảnh hưởng ảnh lớn tới những bạn đang có nhu cầu học tiếng Nhật N4 để du học hoặc xuất khẩu lao động. Nhưng chứng chỉ lại có có giá trị trên toàn thế giới, đặc biệt là các doanh nghiệp Nhật đánh giá rất cao.

 

Lịch thi tiếng Nhật N4 năm 2020

Đợt thi Ngày thi

Thời gian đăng ký

Đợt 1 05/07/2020

Khoảng cuối tháng 3 – tháng 4/2020

Đợt 2 06/12/2020

Khoảng cuối tháng 8 – tháng 9/2020

 

Lệ phí để tham gia kỳ thi này đối với tín chỉ N4 khoảng 450.000 đồng.

Với thông tin về học tiếng từ vựng tiếng Nhật N4 trên đây. Hi vọng sẽ giúp các bạn nắm được những kiến thức cơ bản về N4, cách thi cử và lịch thi tuyển để chủ động trong hành trình chinh phục N4 tiếng Nhật. Chúc các bạn thành công.

Nội dung tham khảo:

You May Also Like

About the Author: kidenglish.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *