Rất nhiều người mong muốn đạt được trình độ tiếng Nhật N3 để có thể dễ dàng học tập và làm việc tại nước bạn. Theo đó, trình độ tiếng Nhật N3 như thế nào. Cấu trúc đề thi N3 ra sao. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Mục Lục
1. Tiếng Nhật N3 là gì?
N3 từ lâu đã được xem là một trong những trình độ trung cấp trong tiếng Nhật. Khi đạt được đến trình độ này học viên đã thực hiện và hoàn thành hơn 50 bài trong giáo trình Minna no Nihongo và có khả năng hiểu được các đoạn hội thoại cơ bản trong giao tiếp hàng ngày.
Đạt được trình độ tiếng Nhật N3 thì có thể là chúng ta có thể có được những kiến thức như
+ Đọc và hiểu được những đoạn hội thoại ngắn có nội dung liên quan đến đời sống sinh hoạt hàng ngày của người Nhật
+ Có khả năng hiểu và tóm tắt các tiêu đề của bài báo
+ Nắm được các đoạn hội thoại có phần phức tạp hơn so với trình độ N4
+ Hiểu rõ các đoạn nội dung của văn bản và biết cách sử dụng sao cho hợp lý với những từ thay thế
+ Có khả năng nghe và hiểu được những cuộc trò chuyện dựa trên các tình huống hàng ngày, sau đó phân tích một cách đúng và chính xác
+ Người có trình độ tiếng Nhật N3 có thể giao tiếp được ở tốc độ tự nhiên như người bản xứ.
Điều kiện học tiếng Nhật N3 thường sẽ được quy định một cách rõ ràng và cụ thể với những yêu cầu cơ bản như:
+ Hoàn tất chương trình học sơ cấp của tiếng Nhật
+ Hoặc là vượt qua các bài kiểm tra sơ cấp của các trung tâm
+ Hoặc là có chứng chỉ JLPT N4 không quá 1 năm
Thông thường, với những cấp độ tiếng Nhật khác nhau sẽ có số lượng các kiến thức và bổ sung giờ học cũng không giống nhau. Theo đó, về lộ trình học tiếng Nhật N3, chúng ta cần phải nắm được các yêu cầu cụ thể như:
+ Kiến thức: Các kiến thức chung về từ vựng, ngữ pháp ở trình độ trung cấp. Đọc và hiểu những nội dung dài và mang tính trừu tượng
+ Kỹ năng: Cần có kỹ năng nghe – nói ở trình độ trung cấp, đọc hiểu và kanji ở mức độ cao hơn.
Thông thường, để học tiếng Nhật N3, cần có:
+ Ngữ pháp: Phần ngữ pháp nhiều khoảng 60 đến 85 mẫu từ trung cấp, hướng đến mục đích chung là luyện thi N3
+ Từ vựng: Phần từ vựng dài hơn 800 chữ, từ vựng này ở trình độ trung cấp
+ Kanji: Gần 300 chữ kanji ở phần trình độ trung cấp
+ Luyện nghe: Phần này cần làm quen với những kỹ năng về đề luyện nghe, từng định dạng đề thi khác nhau, sắp xếp từ dễ đến khó
+ Luyện đọc hiểu: Học thêm nhóm các kỹ năng để giải quyết các định dạng về đề thi trong JKPT, rèn luyện thêm các kỹ năng đọc hiểu và nắm rõ những kiến thức, cấu trúc của tiếng Nhật
2. Tổng hợp từ vựng N3 tiếng Nhật
Từ vựng N3 của tiếng Nhật rất nhiều. Muốn thi đỗ, mỗi người cần phải tích cực học tập, rèn luyện và ghi nhớ mỗi ngày mới có thể đem đến kết quả tốt như mong đợi.
Hiện nay, từ vựng tiếng Nhật có rất nhiều, chúng ta có thể tổng hợp từ vựng N3 như sau
アルバム Album
泡 あ わ Bọt, bong bóng
合わせる あわせる Tham gia với nhau, đoàn kết
哀 れ あ わ れ Nỗi buồn, đau buồn, bất lực
案 あ ん Đề án , phương án
暗記 あんき Thuộc lòng, ghi nhớ
安定 あんてい Ổn định, cân bằng
案内 あんない Hướng dẫn
あんなに Mức độ đó
あんまり Không nhiều, không phải là
胃 い Dạ dày
いい Tốt
よい Tốt, đẹp, được
いえ いえ Không
委員 いいん Ủy viên
言う ゆう Nói
意外 いがい Ngoài dự tính, ngoài dự kiến
行き いき Đi
息 いき Hơi thở
勢い いきおい Khí thế, mạnh mẽ
生き物 いきもの Sinh vật sống
丘 おか Đồi, chiều cao
沖 おき Biển khơi
奥 おく Vợ
贈る おくる Tặng, gửi
起こる おこる Xảy ra
幼い おさない Ấu thơ, còn nhỏ
収める おさめる Thu được, gặt hái
おじいさん Ông nội
おしゃべり Tám chuyện, nói chuyện
汚染 おせん Ô nhiễm
おそらく Có lẽ, e rằng
恐れる おそれる E sợ, lo sợ
恐ろしい おそろしい Khủng khiếp
お互い おたがい Nhau, lẫn nhau
穏やか おだやか Ôn hòa, nhẹ nhàng, bình tĩnh
男の人 おとこのひと Người đàn ông
劣る おとる Tụt hậu, chất lượng thấp hơn
お腹 おなか Bụng
帯 おび Đai lưng
お昼 おひる Buổi trưa
オフィス Văn phòng
溺れる おまえ Chúc mừng
あっ Ah!, Oh!
愛 あい Yêu
挨拶 あいさつ Chào hỏi
愛情 あいじょう Tình cảm, yêu thương
合図 あいず Bức tranh
アイスクリーム Kem
愛する あいする Yêu, yêu thương
相手 あいて Đối phương, đối thủ, đối tác
あいにく Đáng tiếc
アイロン Bàn là
アウト Ra
明かり あかり Ánh sáng, ánh đèn, độ sáng
空き あき Trống rỗng, trống, rảnh rỗi
明らか あきらか Rõ ràng, hiển nhiên
諦める あきらめる Bỏ, từ bỏ
飽きる あきる Mệt mỏi, chán nản
握手 あくしゅ Bắt tay
悪魔 あくま Ma quỷ, ác quỷ
明ける あける Bình minh, rạng sáng
あした Ngày mai
預ける あずける Tạm giữ, gửi
汗 あせ Mồ hôi
与える あたえる Cho, giải thưởng
暖かい あたたか(い) Ấm áp
辺り あたり Vùng, vùng lân cận
当たる あたる Đánh trúng, đúng
あちこち Chỗ này chỗ kia
扱う あつかう Đối xử
集まり あつまり Tập hợp, tập trung
当てる あてる Mục tiêu, mục đích, điểm đến
跡 あと Dấu vết
あと Sau đó
穴 あな Hang
浴びる あびる Tắm
油 あぶら Dầu
余り あまり Dư thừa
誤り あやまり Nhầm lẫn, sai lầm
あら Thô, xám, cầu kì
嵐 あらし Giông tố, bão tố
新た あらた Mới, tươi, tiểu thuyết
あ ら ゆ る Mỗi , tất cả
表す あらわす Bày tỏ, hiển thị, biểu lộ
現す あらわす Hiển thị, hiện ra
現れ あらわれ Thể hiện
現れる あらわれる Xuất hiện
ありがとう Cám ơn
有る ある Có
或 ある Một số
あるいは Hoặc là
アルバム Album
泡 あ わ Bọt, bong bóng
合わせる あわせる Tham gia với nhau, đoàn kết
案 あ ん Đề án , phương án
暗記 あんき Thuộc lòng, ghi nhớ
安定 あんてい Ổn định, cân bằng
案内 あんない Hướng dẫn
あんなに Mức độ đó
あんまり Không nhiều, không phải là
胃 い Dạ dày
いい Tốt
いえ いえ Không
委員 いいん Ủy viên
言う ゆう Nói
意外 いがい Ngoài dự tính
3. Cấu trúc đề thi N3
N3 chính là bước đệm quan trọng để bạn có thể nhanh chóng tiến tới N2, N1. Khi làm việc và sinh sống tại Nhật, N3 chính là mức cơ bản để mọi người có thể dễ dàng giao tiếp cũng như hiểu nhau hơn.
Theo tổng hợp từ nhiều nguồn thì tiếng Nhật N3 có khoảng 1.100 từ vựng. Nếu chúng ta chịu khó 1 ngày bỏ ra tầm 30 phút, ôn lại từ cũ và học thêm 10 từ mới thì chưa tới 4 tháng sẽ có thể hoàn thiện xong con số này một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Cũng giống như kỳ thi của các cấp độ khác trong tiếng Nhật, tiếng Nhật N3 sẽ được chia ra làm 3 phần thi khác nhau. Theo đó, phần 1 chính là kiến thức về các ngôn ngữ chuyên môn gồm chữ, từ vựng. Phần thứ hai chính là các kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp và đọc hiểu. Phần cuối cùng đó chính là nghe hiểu.
Theo đó, mỗi phần được chia ra cụ thể theo từng mục khác nhau
+ kiến thức ngôn ngữ: Bao gồm chữ, từ vựng, ngữ pháp sẽ là 0 – 60
+ Phần đọc hiểu cũng sẽ là 0 – 60
+ Phần nghe hiểu là 0 – 60
Tức là, điểm tổng đạt sẽ là trên 90 điểm và điểm tối đa của 3 phần thi sẽ là 180 điểm.
Theo lời khuyên của nhiều người, để đạt được N3 thì bạn phải tích lũy kiến thức tiếng Nhật nền tảng bằng việc nắm chắc được 50 bài trong phần giáo trình Minano Nihongo và tiếp tục thường xuyên trau dồi, nâng cao từ vựng, rèn luyện các kỹ năng cần thiết để có thể đạt được trình độ N3 tiếng Nhật như mong muốn.
4. Lịch thi N3 tiếng Nhật
Lịch thi tiếng Nhật N3 2020 |
||
Đợt thi | Ngày thi |
Thời gian đăng ký |
Đợt 1 |
05/07/2020 |
Khoảng cuối tháng 3 – tháng 4/2020 |
Đợt 2 |
06/12/2020 |
Khoảng cuối tháng 8 – tháng 9/2020 |
Muốn thi tiếng nhật N3, chúng ta có thể đến và chọn lựa những địa điểm khác nhau như trường ĐH Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội. Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM. ĐH Ngoại Ngữ – Đại học Huế.
Trên đây là những thông tin quan trọng và đầy đủ về tiếng Nhật N3, từ vựng N3, cách thức học tiếng N3 và những điều quan trọng về chỉ số điểm thi, cách tính điểm đậu và rớt của trình độ N3 tiếng Nhật. Hy vọng với các thông tin được chia sẻ trên bài viết, mỗi người sẽ có được sự thuận lợi trong việc học tập, cập nhật những kiến thức mới để có thể nhanh chóng thi đậu N3 và có được cơ hội tốt về nghề nghiệp cho chính mình.
Nội dung tham khảo: